TS. Nguyễn Trọng Lâm

Trưởng Bộ môn
 
GIỚI THIỆU

TS. Nguyễn Trọng Lâm hiện là Trưởng Bộ môn Công nghệ Vật liệu Xây dựng và là cán bộ giảng dạy của Bộ môn Công nghệ Vật liệu Xây dựng từ năm 2005. Thầy đã hoàn thành luận án Tiến sỹ kỹ thuật năm 2018 tại Trường Đại học tổng hợp Saitama, Nhật Bản.

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
  • Tiến sỹ (Trường ĐH Tổng hợp Saitama, Nhật Bản, 2018)
  • Thạc sỹ  (Học viện Công nghệ Quốc tế Shirindhorn, Đại học Thammasat, Thái Lan, 2008)
  • Kỹ sư (Trường Đại học Xây dựng, 2004)

LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ QUAN TÂM
  • Phụ gia khoáng cho vữa và bê tông
  • Vật liệu tái chế
  • Độ bền của bê tông
  • Bê tông nhẹ
  • Bê tông chất lượng cao

GIẢNG DẠY
  • Lý thuyết Bê tông
  • Công nghệ Bê tông Xi măng
  • Công nghệ Vật liệu cách nhiệt
  •  Vật liệu cho công trình thủy
  • Hướng dẫn đồ án tốt nghiệp cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng

CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC TIÊU BIỂU
  • Nguyen Trong Lam*, Shingo Asamoto, and Kunio Matsui (2018), Sorption isotherm and length change behavior of autoclaved aerated concrete, Cement and Concrete Composites, Vol. 94, pp. 136-144. SCIE, Q1, IF = 5.172
  • Nguyen Trong Lam*, Shingo Asamoto, and Kunio Matsui (2018), Microstructure and Shrinkage Behavior of Autoclaved Aerated Concrete: Comparison of Vietnamese and Japanese AACs, Journal of Advanced Concrete Technology, Vol. 16, pp. 333-342, SCIE, Q2, IF = 1.336
  • N Gayan Buddhika Illangakoon, Shingo Asamoto, Anura Nanayakkara, and  Nguyen Trong Lam (2019), Concrete cold joint formation in hot weather conditions, Construction and Building Materials, Vol. 209, pp. 406-415, SCIE, Q1, IF = 4.046
  • Nguyen Trong Lam*, Shingo Asamoto, and Kunio Matsui (2018), Length change behavior of autoclaved aerated concrete at various relative humidity: Comparison of Japanese and Vietnamese AACs, ce papers, Vol.2 (4), pp 155–161, Scopus, ISSN: 2509-7075
  • Dung Tien NGUYEN, Raktipong Sahamitmongkol, Lam Nguyen Trong, Sontaya Tongaroonsri and Somnuk Tangtermsirikul (2010), Prediction of Shrinkage Cracking age of Concrete with and without Expansive Additive, Songklanakarin Journal of Science and Technology, Vol. 32 (5), pp.469-480, Scopus, ISSN:0125-3395
  • N Akihiro MATSUNO, Shin ISHIZUKA, Trong Lam NGUYEN, Nguyen Tien DUNG, Van Tuan NGUYEN, Hoang Giang NGUYEN, Ken KAWAMOTO (2020), Comparison of macropore structures and networks of Autoclaved Aerated Concrete blocks using Micro-focus X-ray Computed Tomography, International Journal of GEOMATE, Vol.19 (71), pp. 160-165, Scopus, ISSN: 2186-2982
  • Nguyen Trong Lam*, Sahamitmongkol R. and Tangtermsirikul, S. (2008), Expansion and Compressive Strength of Concrete with Expansive Additive, Research and Development Journal of the Engineering Institute of Thailand, Vol.19 (2), pp. 40-49.
  • Nguyen Trong Lam*, Sumranwanich, T., Krammart, P., Yodmalai, D., Sahamitmongkol, R., and Tangtermsirikul, S. (2008), Durability Properties of Concrete with Expansive Additives, Research and Development Journal of Engineering Institute of Thailand, Vol. 19 (4), pp. 8-15.
  • Nguyễn Trọng Lâm*, Phạm Hữu Hanh (2014), Nghiên cứu nâng cao chất lượng bê tông khí chưng áp sử dụng cho nhà siêu cao tầng ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 21, tr.75-80, ISSN: 2615-9058
  • Nguyễn Trọng Lâm*, Hoàng Văn Tiến, Nguyễn Văn Tuấn (2014), Nghiên cứu nâng cao chất lượng bê tông khí không chưng áp sử dụng cho xây dựng ở Việt Nam, Tạp chí Xây dựng, Số 11-2014, Số 11-2014, tr. 92-95, ISSN: 0866-0762.
  • Nguyễn Trọng Lâm*, Đào Đình Khánh (2015), “Độ bền Sun phát của xi măng Poóc lăng hỗn hợp sử dụng phụ gia khoáng tro bay”, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 24, tr. 34-39, ISSN: 2615-9058.
  • Nguyễn Trọng Lâm*, Mai Quế Anh (2015), “Nghiên cứu sử dụng kết hợp tro bay và cát để sản xuất bê tông khí chưng áp”, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 24, tr. 94-99, ISSN: 2615-9058.
  • Hoàng Văn Tiến, Nguyễn Trọng Lâm*, Nguyễn Văn Tuấn (2015), “Thiết kế cấp phối bê tông khí không chưng áp sử dụng tro bay và phụ gia siêu dẻo”, Tạp chí Xây dựng, Số 6-2015, tr. 83-87, ISSN 0866-0762.
  • Lê Mạnh Cường, Lê Hà Nhật, Nguyễn Tuấn Minh, Nguyễn Trọng Lâm, Nguyễn Văn Tuấn (2015), Nghiên cứu khả năng phân tán Nano Silica trong nước chứa phụ gia siêu dẻo, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 24, tr. 94-99, tr. 48-51, ISSN: 2615-9058.
  • Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Công Thắng, Nguyễn Việt Hoàng, Nguyễn Trọng Lâm (2014), Nghiên cứu ảnh hưởng của nano-SiO2 đến một số tính chất của bê tông chất lượng siêu cao, Tạp chí nghiên cứu & phát triển Vật liệu Xây dựng, Số 3/3014, tr. 11-17.

DỰ ÁN - ĐỀ TÀI TIÊU BIỂU
  • Chủ trì đề tài “Biên soạn tiêu chuẩn “Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử cho vật liệu tái chế từ phế thải xây dựng sử dụng làm lớp móng đường giao thông đô thị”, (2019-2020).
  • Chủ trì đề tài “Nghiên cứu sự phát triển cường độ và độ bền của bê tông sử dụng phụ gia khoáng tro bay trong điều kiện nhiệt độ cao”, (2020-2021).
  • Chủ trì đề tài “Đánh giá tính chất và khả năng sử dụng của tro bay ở Việt Nam để sản xuất vật liệu xây dựng”, 2019.
  • Chủ trì đề tài “Nghiên cứu sử dụng phụ gia để nâng cao chất lượng của bê tông khí”, 2014.
  • Chủ trì đề tài “Nghiên cứu chế tạo vữa sử dụng để hoàn thiện công trình xây bằng bê tông nhẹ”, 2013.
  • Chủ trì đề tài “Nghiên cứu sử dụng kết hợp tro bay và cát để sản xuất bê tông khí chưng áp”, 2012.
  • Chủ trì đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phụ gia khoáng hoạt tính đến tính chất co ngót của vữa chất lượng cao”, 2011.
  • Tham gia đề tài “Nghiên cứu sử dụng vật liệu cho nhà siêu cao tầng ở Việt Nam”, (2014-2016).
  • Tham gia dự án JSPS Core-core program, “Collaborative research network on standardization of design and construction for hot weather concreting based on Asian climate and materials”, 2018-2020.
  • Tham gia dự án “Thiết lập hệ thống quản lý phế thải xây dựng hiệu quả nhằm kiểm soát ô nhiễm môi trường và tăng cường khả năng chế tạo các loại vật liệu mới từ phế thải xây dựng tái chế ở Việt Nam”, (2018-2023).

Danh sách cán bộ đương nhiệm cùng bộ môn

Zalo
favebook