CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
I. GIỚI THIỆU CHUNG VÀ CƠ CẤU NHÂN SỰ
Khoa Vật liệu xây dựng (VLXD), Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (HUCE), luôn coi phát triển đội ngũ giảng viên là nhiệm vụ trọng tâm, quyết định chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và uy tín học thuật.
Chính sách này được ban hành nhằm đảm bảo đội ngũ giảng viên của Khoa đáp ứng yêu cầu của AUN-QA, tuân thủ quy định của HUCE và phù hợp chiến lược phát triển giai đoạn mới.
1. Cơ cấu trình độ giảng viên
Đội ngũ Cán bộ Viên chức (CBVC) đương nhiệm của Khoa là 38 người, trong đó có 29 Giảng viên.
|
TT |
Đơn vị |
GS, PGS |
TS |
ThS |
ĐH, CĐ |
Tổng số |
|
1 |
NCM Công nghệ VLXD |
2 |
5 |
1 |
- |
8 |
|
2 |
NCM Vật liệu xây dựng |
4 |
2 |
3 |
- |
9 |
|
3 |
NCM Hóa học |
2 |
5 |
4 |
- |
11 |
|
4 |
NCM TN&NCVLXD |
- |
1 |
|
|
1 |
|
|
Tổng số |
8 |
13 |
8 |
0 |
29 |
|
|
Tỷ lệ/giảng viên, % |
27,6 |
44,8 |
27,6 |
0 |
|
Tỷ lệ giảng viên của khoa đạt chuẩn GS, PGS rất cao, chiếm 27,6%. Tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sỹ là 72,4%. Đây là tỷ lệ rất cao so với mặt bằng chung của HUCE và các trường đại học khác.
2. Danh sách giảng viên và sự phù hợp chuyên môn
Danh sách giảng viên và thông tin đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu của các giảng viên ở các Nhóm chuyên môn theo links sau:
3. Đơn vị và nhân sự hỗ trợ
Bên cạnh đội ngũ giảng viên, khoa VLXD có 02 Phòng thí nghiệm gồm 08 cán bộ hướng dẫn thí nghiệm (trong đó có 01 TS, 01 ThS và 06 kỹ sư).
Văn phòng khoa có 01 nhân viên hành chính.
Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo của khoa VLXD và HUCE có thể tìm thấy ở đây.
II. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
1. Mục tiêu phát triển đội ngũ
-
Bảo đảm đủ về số lượng, đúng chuyên môn, hợp lý về cơ cấu và cao về chất lượng.
-
Phát triển năng lực giảng dạy và nghiên cứu theo hướng chuẩn hóa – hiện đại – hội nhập quốc tế.
-
Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, minh bạch và phát huy tối đa năng lực của giảng viên.
-
Góp phần thực hiện sứ mạng và tầm nhìn của HUCE trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao lĩnh vực vật liệu xây dựng.
2. Chính sách tuyển dụng
2.1 Nguyên tắc chung
-
Tuyển dụng dựa trên nhu cầu thực tế của chương trình đào tạo, quy mô sinh viên, chiến lược nhóm nghiên cứu và kế hoạch phát triển dài hạn.
-
Bảo đảm công khai, minh bạch và cạnh tranh lành mạnh.
2.2 Tiêu chuẩn tuyển dụng
Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển viên chức:
-
Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
-
Từ đủ 18 tuổi trở lên;
-
Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;
-
Có lý lịch rõ ràng;
-
Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển. Trường hợp văn bằng, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam phải được dịch sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
-
Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
Đối với thí sinh dự tuyển vào chức danh giảng viên:
-
Có bằng thạc sĩ và bằng tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên của các cơ sở giáo dục đại học trong nước hoặc các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, phù hợp với chuyên ngành dự tuyển.
-
Môn dự tuyển hoặc môn học yêu cầu của bộ môn phải có kết quả học tập đạt loại khá trở lên (thể hiện qua bảng điểm làm lại từ thứ nhất chương trình đại học). Trường hợp môn dự tuyển hoặc môn học yêu cầu của bộ môn trong chương trình đại học không đạt tiêu chuẩn này thì luận văn tốt nghiệp thạc sĩ phải làm đề tài thuộc chuyên môn của môn học này và có điểm luận văn đạt loại khá trở lên.
-
Hoặc có bằng tiến sĩ, tiến sĩ khoa học của các cơ sở giáo dục đại học trong nước hoặc các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, phù hợp với chuyên ngành dự tuyển thì được xét tuyển thẳng và không qua thi tuyển.
-
Về ngoại hình: Có ngoại hình cân đối, không dị tật, không nói ngọng, không nói lắp.
3. Phân công và khối lượng công việc
-
Phân công giảng dạy dựa trên trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và năng lực thực tế.
-
Bảo đảm giảng viên được bố trí khối lượng công việc phù hợp theo quy định của HUCE.
-
Giảng viên mới được hỗ trợ bởi giảng viên giàu kinh nghiệm trong những học kỳ đầu.
Năm học 2024-2025, CBVC Khoa đã thực hiện khối lượng giờ giảng dạy là 17.450 giờ, vượt 2,8 lần tổng giờ chuẩn giảng dạy và 5.044 giờ NCKH, vượt 4,85 lần giờ chuẩn NCKH của trường qui định.
4. Bồi dưỡng và phát triển chuyên môn
4.1 Nâng cao năng lực giảng dạy
-
Tổ chức và tạo điều kiện tham gia các khóa học:
-
Phương pháp giảng dạy đại học tiên tiến (OBE, CDIO, AUN-QA).
-
Công nghệ đào tạo trực tuyến, phần mềm mô phỏng, hệ thống LMS.
-
-
Yêu cầu giảng viên thường xuyên cập nhật đề cương môn học, phương pháp và hình thức đánh giá theo chuẩn đầu ra.
4.2 Phát triển năng lực nghiên cứu
-
Khuyến khích giảng viên tham gia nhóm nghiên cứu mạnh, đề tài cấp trường – bộ – quốc gia.
-
Hỗ trợ công bố khoa học trong nước và quốc tế.
-
Tạo điều kiện tiếp cận phòng thí nghiệm, hợp tác doanh nghiệp và dự án chuyển giao công nghệ.
4.3 Đào tạo dài hạn
-
Khoa xây dựng kế hoạch đào tạo Tiến sĩ cho giảng viên trẻ, ưu tiên các chương trình NCS nước ngoài.
-
Hỗ trợ kinh phí theo các chương trình học bổng, đề án của trường và hợp tác quốc tế.
5. Đánh giá, ghi nhận và thăng tiến
-
Đánh giá giảng viên hằng năm dựa trên:
-
Hoạt động giảng dạy;
-
Nghiên cứu khoa học;
-
Phát triển chuyên môn;
-
Đóng góp cho khoa và nhà trường.
-
-
Thực hiện thăng tiến theo quy định của HUCE và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
-
Khen thưởng giảng viên có thành tích nổi bật trong giảng dạy, NCKH, đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế.
6. Thu hút chuyên gia và giảng viên thỉnh giảng
-
Mời chuyên gia, nhà khoa học từ các viện, trường đại học, tổ chức nghiên cứu trong và ngoài nước tham gia giảng dạy, hướng dẫn NCKH và báo cáo seminar.
-
Hợp tác với doanh nghiệp để tăng cường giảng dạy thực tiễn, chia sẻ kinh nghiệm sản xuất và công nghệ mới.
7. Phát triển nhân sự dài hạn
-
Quy hoạch giảng viên theo các hướng chuyên sâu:
-
Vật liệu chất kết dính vô cơ;
-
Công nghệ bê tông và vật liệu bền vững;
-
Vật liệu gốm xây dựng và ceramic tiên tiến;
-
Vật liệu vô cơ – silicat;
-
Vật liệu polymer – composite;
-
Vật liệu tiên tiến và vật liệu xanh;
-
-
Áp dụng mô hình Giáo viên hướng dẫn để hỗ trợ giảng viên trẻ.
-
Khuyến khích biên soạn giáo trình, tài liệu học tập, phần mềm mô phỏng và nghiên cứu phục vụ đào tạo.
8. Cam kết của Khoa
Khoa VLXD cam kết xây dựng một đội ngũ giảng viên:
-
Chuyên môn vững vàng
-
Nghiên cứu mạnh
-
Đổi mới sáng tạo
-
Hội nhập quốc tế
-
Tận tâm với người học và cộng đồng
Chính sách này được công bố công khai nhằm đảm bảo tính minh bạch, trách nhiệm giải trình và phù hợp với tiêu chí đánh giá của AUN-QA.





