TS. Nguyễn Trọng Lâm

Giảng viên chính
Phó trưởng Khoa VLXD
Trưởng NCM Phòng Thí nghiệm và Nghiên cứu VLXD Las-XD115
GIỚI THIỆU

TS. Nguyễn Trọng Lâm hiện là Trưởng NCM Thí nghiệm và nghiên cứu Vật liệu Xây dựng, Phó Trưởng Khoa vật liệu Xây dựng. Thầy là giảng viên giảng dạy tại NCM Công nghệ Vật liệu Xây dựng. Thầy đã hoàn thành luận án tiến sỹ kỹ thuật năm 2018 tại Trường Đại học Saitama – Nhật Bản.

LIÊN HỆ

Khoa Vật liệu Xây dựng, Đại học Xây dựng Hà Nội
Số 55 Đường Giải Phóng, P.Bạch Mai, TP.Hà Nội
ĐT:      0987078998
Email: lamnt@huce.edu.vn

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
  • Tiến sĩ: Trường đại học Saitama – Nhật Bản (2015-2018)
  • Thạc sĩ: Học viện Công nghệ quốc tế Shirindhorn - Thái Lan (2006-2008)
  • Đại học: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (1999-2004)
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ QUAN TÂM
  • Vật liệu tái chế và vật liệu thân thiện với môi trường
  • Phát triển bền vững trong xây dựng
  • Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong nghiên cứu vật liệu
  • Độ bền của bê tông
  • Bê tông khí chưng áp
GIẢNG DẠY
  • Vật liệu bê tông (Đại học)
  • Vật liệu bê tông nâng cao (Đại học và cao học)
  • Vật liệu cách âm cách nhiệt (Đại học)
  • Vật liệu xây dựng cho phát triển bền vững (Đại học và cao học)
  • Vật liệu xây dựng tiên tiến (Đại học và cao học)
  • Vật liệu cho năng lượng và phát triển bền vững (Đại học)
  • Giới thiệu ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng (Đại học)
  • Quản lý và vận hành nhà máy (Đại học và cao học)
  • Kỹ năng nghề nghiệp (Đại học)
  • Chuyên đề tổng hợp (Đại học)
BẰNG KHEN - GIẢI THƯỞNG
  • Bằng khen của Bộ trưởng năm 2021
  • Hướng dẫn sinh viên đạt giải Nhì Giải thưởng Loa Thành các năm 2022; 2023; và 2024
  • Hướng dẫn sinh viên đạt giải Ba Giải thưởng Loa Thành các năm 2020; 2024
  • Hướng dẫn sinh viên đạt giải Ba nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2020
  • Hướng dẫn sinh viên đạt giải Khuyến khích nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2024; 2025
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC TIÊU BIỂU
  • Dự án hợp tác quốc tế SATREPS giữa Trường ĐH Xây dựng và Trường ĐH Saitama, Nhật Bản “Establishment of Environmentally Sound Management of Construction and Demolition Waste and Its Wise Utilization for Environmental Pollution Control and for New Recycled Construction Materials”, 2017-2022, Vai trò: Thành viên chính.
  • Dự án hợp tác quốc tế JSPS Core-to-Core giữa các đối tác Nhật Bản – Việt Nam – Thái Lan - Srilanka “Collaborative research network on standardization of design and construction for hot weather concreting based on Asian climate and materials”, 2017-2020. Vai trò: Thành viên chính.
  • Đề tài NCKH cấp Tỉnh: Nghiên cứu sử dụng tro bay, xỉ đáy tại nhà máy Nhiệt điện Cẩm Phả để sản xuất vật liệu xây dựng, 2021-2023. Vai trò: Chủ trì
  • Đề tài cấp Bộ: Biên soạn tiêu chuẩn TCVN “Cấp phối tái chế từ chất thải rắn xây dựng làm lớp móng được giao thông đô thị - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử”, 2020-2021. Vai trò: Chủ trì
  • Đề tài NCKH cấp Bộ: Nghiên cứu và phát triển ứng dụng bê tông cường độ cao sử dụng hàm lượng tro bay lớn trong các kết cấu công trình ven biển và hải đảo, 2020-2021. Vai trò: Thư ký khoa học
  • Đề tài NCKH cấp Trường: Đánh giá khả năng sử dụng của tro bay ở Việt Nam để sản xuất vật liệu xây dựng, 2018-2019. Vai trò: Chủ trì
  • Đề tài cấp nhà nước: Nghiên cứu thiết kế công nghệ sản xuất gạch bê tông khí chưng áp công suất 200.000 m3/năm, 2015-2019. Vai trò: Thành viên chính
  • Đề tài NCKH cấp Trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của Nano-SiO2 đến tính chất của bê tông chất lượng cao, 2015. Vai trò: chủ trì
  • Đề tài NCKH cấp Trường: Nghiên cứu sử dụng phụ gia để nâng cao chất lượng của bê tông khí, 2014. Vai trò: Chủ trì
  • Đề tài NCKH cấp Trường: Nghiên cứu sử dụng kết hợp tro bay và cát để sản xuất bê tông khí chưng áp, 2012. Vai trò: chủ trì

CÁC CÔNG BỐ KHOA HỌC
  • Nguyen Trong Lam*, Shingo Asamoto, and Kunio Matsui (2018), Sorption isotherm and length change behavior of autoclaved aerated concrete, Cement and Concrete Composites, Vol. 94, pp. 136-144.
  • Nguyen Trong Lam*, Shingo Asamoto, and Kunio Matsui (2018), Microstructure and Shrinkage Behavior of Autoclaved Aerated Concrete: Comparison of Vietnamese and Japanese AACs, Journal of Advanced Concrete Technology, Vol. 16, pp. 333-342.
  • Nguyen, Trong Lam et al. (2022), Mechanical and Hydraulic Properties of Recycled Concrete Aggregates Mixed with Clay Brick Aggregates and Particle Breakage Characteristics for Unbound Road Base and Subbase Materials in Vietnam, Sustainability, Vol. 14, no. 8: 4854.
  • Gayan Buddhika Illangakoon, Shingo Asamoto, Anura Nanayakkara, and  Nguyen Trong Lam (2019), Concrete cold joint formation in hot weather conditions, Construction and Building Materials, Vol. 209, pp. 406-415
  • Doan-Binh Nguyen, Trong-Lam Nguyen, Vinh-Long Hoang* (2025), Comparative study of an improved prediction model and machine learning methods in predicting the compressive creep of self-compacting concrete, Journal of Sustainable Cement-Based Materials, pp. 1-13.
  • Nguyễn Trọng Lâm*, et al. (2020), Ảnh hưởng của tỷ lệ tro bay thay thế một phần xi măng đến các tính chất của bê tông thương phẩm, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 14 (4V), tr. 96-105.
  • Nguyễn Trọng Lâm*, Mai Quế Anh (2015), Nghiên cứu sử dụng kết hợp tro bay và cát để sản xuất bê tông khí chưng áp, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 24, tr. 94-99.
  • Nguyễn Trọng Lâm*, Đào Đình Khánh (2015), Độ bền Sun phát của xi măng Poóc lăng hỗn hợp sử dụng phụ gia khoáng tro bay, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 24, tr. 34-39.
  • Nguyễn Trọng Lâm*, Hoàng Văn Tiến, Nguyễn Văn Tuấn (2014), Nghiên cứu nâng cao chất lượng bê tông khí không chưng áp sử dụng cho xây dựng ở Việt Nam, Tạp chí Xây dựng, Số 11-2014, ISSN 0866-0762, Số 11-2014, tr. 92-95.
  • Nguyễn Trọng Lâm*, Phạm Hữu Hanh (2014), Nghiên cứu nâng cao chất lượng bê tông khí chưng áp sử dụng cho nhà siêu cao tầng ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 21, tr.75-80

Danh sách cán bộ đương nhiệm cùng bộ môn

Zalo
favebook